Affirmative form (Thể khằng định)
- There is + a / an + singular noun (danh từ số ít)
- There are + plural noun (danh từ số nhiều)
Ví dụ:
- There is a ruler on the table. (Có một cây thước ở trên bàn)
- There are four members in my family. (Có bốn thành viên trong gia đình tôi.)
Negative form (Thể phủ định)
- There + is not / isn't + a / an + singular noun (danh từ số ít)
- There + are not / aren't + plural noun (danh từ số nhiều)
Ví dụ:
- There isn't a bird in the cage. (Con chim không có ở trong lồng.)
- There aren't four bedrooms in my house. (Nhà tôi không có bốn phòng ngủ.)
Interrogative form (Thể nghi vấn)
- Is + there + a / an + singular noun (danh từ số ít) ?
→ Yes, there is (+ phần còn lại của câu trả lời)
→ No, there isn't (+ phần còn lại của câu trả lời)
- Are + there + plural noun (danh từ số nhiều) ?
→ Yes, there are (+ phần còn lại của câu trả lời)
→ No, there aren't (+ phần còn lại của câu trả lời)
Ví dụ:
- Is there an orange in the fridge? (Có một trái cam trong tủ lạnh phải không?)
→ Yes, there is (an orange in the fridge.) (Vâng, có một trái cam trong tủ lạnh).
- Are there two sister in your family? (Có hai chị em trong gia đình bạn phải không?)
→ No, there aren't (two sister in my family.) (Không, gia đình tôi không có hai chị em.)
Lưu ý:
• Trước các danh từ số nhiều, ta có thể dùng các từ a lot of (nhiều), many (nhiều), some (một vài),... và chữ số (two, three, twenty,...)
Ví dụ :
- There are many students in my this school. (Trường này có nhiều học sinh.)
- There are some apples in the fridge. (Có một vài quả táo trong tủ lạnh.)
• Động từ to be (is / are) phải được dùng tương hợp với danh từ theo ngay sau nó.
Ví dụ :
- There is a table in the living room and there are some chairs around that table. (Có một cái bàn trong phòng khách và một vài cái ghế xung quanh cái bàn đó.)
- There is a bicycle and two bikes in the garage. (Có một cái xe đạp và 2 cái xe máy trong nhà xe.)